Bài mẫu IELTS Speaking part 2: Describe a time when you receive unfair treatment or inequality
Bài mẫu 8.0+ IELTS Speaking part 2 cho câu hỏi “Describe a time when you receive unfair treatment or inequality” kèm dàn ý, từ vựng, và bài tập. Câu hỏi này được xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking thật vào quý 2 năm 2025.
🚀 Đề bài
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you receive unfair treatment or inequality” - Part 2 thường được dùng trong bài.
😵 Dàn ý
Một outline chi tiết giúp bạn tổ chức ý và tự tin thể hiện khi thi IELTS. Dưới đây là outline để phát triển bài nói.
- Unfair grading on a group project in university
- Myself and four teammates
- Saw the grades online and compared with other groups’ results
- Bias and favoritism can influence outcomes
- Became more proactive, assertive, and focused on making efforts visible
📝 Bài mẫu
Cùng tham khảo bài mẫu câu hỏi “Describe a time when you receive unfair treatment or inequality” - Speaking Part 2 IELTS dưới đây nhé!
The one that comes to mind when I think of unfair treatment is an incident from my university days that really
Now, let me explain how this changed my perspective. Honestly, it was
That’s all I have to say. Thank you.
(332 words)
📚 Vocabulary
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you receive unfair treatment or inequality” - Part 2 thường được dùng trong bài.
✨ Bài tập Exercise
Cùng DOL Tự học làm bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng đã được dùng trong bài Sample nhé!
Exercise 1: Chọn từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp vào chỗ trống.
1. Câu nói của cô ấy khiến tôi nhớ mãi.
-> What she said really
2. Tôi phải thức trắng đêm để kịp nộp báo cáo.
-> I had to
3. Dù chuyện gì xảy ra, anh ấy vẫn luôn vững vàng như tảng đá.
-> He’s
4. Tôi cảm thấy suy sụp khi biết mình trượt vòng cuối.
-> I
5. Câu từ chối của họ như một cái tát vào mặt tôi.
-> Their rejection felt
6. Sự thật đó là một điều rất khó nuốt trôi.
-> That truth was
Excercise 2: Viết từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp với nghĩa tiếng Việt được cho.
giúp ai đó nhận ra điều gì rõ ràng hơn
len lỏi, từ từ xuất hiện
tiếp tục kiên trì làm việc gì đó
chấp nhận điều gì theo đúng bề ngoài, không nghi ngờ
khó nắm bắt chính xác (ý nghĩa, cảm xúc, thời gian...)
hồi chuông cảnh tỉnh