Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh lớp 5, 6 trở lên, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở cuối năm lớp 9, lớp 10.

Real IELTS Writing Task 1 - Table - Topic Cinema number changes & sample band 8.5+

[Quý 2/2025] Đề thi thật IELTS Writing Task 1 – Dạng Table, chủ đề Cinema number changes kèm bài mẫu band 8.5+, dàn ý chi tiết, từ vựng và bài tập ôn luyện.

🚀 Đề bài

Real IELTS Writing Task 1 - Table - Topic Cinema number changes & sample band 8.5+

😵 Dàn ý

DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)

Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm

Overview:

  • Tổng số rạp chiếu phim tăng nhẹ trong giai đoạn 2004–2009, với sự tăng trưởng chủ yếu đến từ khu vực trung tâm và vùng lân cận trung tâm.

  • Ngược lại, số lượng rạp ở vùng ngoại ô và nông thôn lại có xu hướng giảm.

Thân bài:

  • Body 1: DOL sẽ mô tả số liệu vào năm 2004 – trung tâm thành phố có số rạp nhiều nhất, trong khi vùng ngoại ô và nông thôn có số lượng rạp ít nhất.

  • Body 2: DOL sẽ mô tả sự thay đổi đến năm 2009 – số rạp ở trung tâm và vùng lân cận tăng lên, trong khi các khu vực khác giảm rõ rệt, đặc biệt là ở ngoại ô.

DOL sẽ tiếp tục phân tích dàn ý cụ thể bên dưới nhé.

Insert Paragraph Title Here...
Overview:
Topic Sentence

Idea 1
Total = rise; Centre & Near > Countryside & Suburb.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 1:
Topic Sentence

Idea 1
2004
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • City Center 1,512; Near City Center 300; Countryside 108; Suburb 40;
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Total = 2,100.
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 2:
Topic Sentence

Idea 1
2004→09
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • City Center = 1,620 (+3.1%);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Near City Center = 400 (+1.6%);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Countryside = 90 (–6%);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Suburb = 30 (–25%);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Total = 2,287 (+2%).

📝 Bài mẫu

The table illustrates the number of cinemas operating in four

distinct zones
of a European country in 2004 and 2009, alongside the
change rates
over this five-year interval.

Overall, the total number of cinemas

rose modestly
between 2004 and 2009. While both the city centre and its neighbouring district
saw growth
, the countryside and suburban areas
experienced declines
.

In 2004 the city centre hosted by far the

majority of
cinemas, with 1 512 auditoria, while the near-city centre area
accounted for
300. The countryside supported 108 screens, and the suburbs contained only 40, bringing the national total to 2 100.

By 2009 cinemas in the city centre had increased to 1 620, a 3.1 % rise, and those near the city centre grew to 400, up 1.6 %.

In contrast
, the rural zone saw a reduction of 6 %, falling to 90 outlets, and the suburbs
contracted sharply
by 25 % to just 30 cinemas. Consequently, the
overall tally
climbed modestly to 2 287 establishments.

(167 words)

📚 Vocabulary

distinct zone
/dɪˈstɪŋkt zoʊn/
(noun). khu vực riêng biệt
vocab
change rate
/tʃeɪndʒ reɪt/
(noun). tỷ lệ thay đổi
vocab
rise modestly
/raɪz ˈmɒdɪstli/
(verb). tăng nhẹ
vocab
see growth
/siː ɡroʊθ/
(verb). chứng kiến ​​sự tăng trưởng
vocab
experience declines
/ɪkˈspɪəriəns dɪˈklaɪnz/
(verb). chứng kiến sự giảm
vocab
majority of
/məˈdʒɒrɪti əv/
(verb). phần lớn
vocab
account for
/əˈkaʊnt fɔːr/
(verb). chiếm
vocab
in contrast
/ɪn ˈkɒntræst/
(adv). ngược lại
vocab
contract sharply
/kənˈtrækt ˈʃɑːrpli/
(noun). giảm mạnh
vocab
overall tally
/ˈoʊvərˌɔːl ˈtæli/
(noun). tổng số
vocab

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài IELTS Writing Sample Task 1 nhé!

Exercise 1: Điền từ / cụm từ phù hợp để hoàn thành câu sau.

1. Di sản này được chia thành khu vực riêng biệt để bảo tồn.

-> The heritage site was divided into a

for preservation.

 

2. Các nhà phân tích theo dõi tỷ lệ thay đổi lạm phát hàng quý.

-> Analysts monitor the

of inflation every quarter.

 

3. Lượng khách du lịch có xu hướng tăng nhẹ vào mùa thấp điểm.

-> Tourist arrivals tend to

during the shoulder seasons.

 

4. Sau chiến lược tiếp thị mới, khu vực này bắt đầu chứng kiến ​​sự tăng trưởng về số lượng du khách.

-> After the new marketing strategy, the region began to

in visitor numbers.

 

5. Nhiều nhà bán lẻ truyền thống đang chứng kiến ​​sự giảm lượng khách hàng do mua sắm trực tuyến.

-> Many traditional retailers

in foot traffic due to online shopping.

💡 Gợi ý

change rate

distinct zone

rise modestly

experience declines

see growth

Exercise 2: Tìm những từ / cụm từ tiếng Anh phù hợp với những từ / cụm từ sau.

 

01.

phần lớn

02.

chiếm

03.

ngược lại

04.

giảm mạnh

05.

tổng số

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi 😍 Sau sample “The table shows the change in the number of cinemas in different regions in a European country between 2004 and 2009.", DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Table, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! 🤩

Nhắn DOL qua Facebook
Nhắn DOL qua Zalo

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background