Cambridge IELTS 12 - Reading Test 3 With Practice Test, Answers And Explanation
Luyện tập đề IELTS Online Test Cambridge IELTS 12 - Reading Test 3 được lấy từ cuốn sách Cambridge IELTS 12 với trải nghiệm thi IELTS trên máy và giải thích đáp án chi tiết bằng Linearthinking, kèm answer key và list từ vựng IELTS cần học trong bài đọc.
Passage
📖 Bài đọc passage 1
❓ Câu hỏi passage 1
🔥 Đáp án & giải thích 1
Giải thích chi tiết
Với Matching Headings:
Phần này nên làm cuối cùng, sau khi đã làm xong các dạng câu hỏi khác và hiểu rõ flow và ý chính của bài đọc.
Ngoài ra, Nếu chỉ dùng kỹ thuật scanning theo từ khóa, bạn có thể bị đánh lừa và chọn sai, ví dụ như chọn III - Developments to the disadvantage of tortoise populations.
Áp dụng Linearthinking – (Simplify & Read connections) để xác định ý chính của đoạn:
Read connections:
1 Forests cover the plains that separate Galapagos from the Pacific Ocean. => Main idea: Miêu tả rừng ở Galapagos
2 With its five distinct volcanoes, the island resembles a lunar landscape. => Main idea: Mô tả địa hình đảo Galapagos => bổ sung cho câu 1 => Có thể skip.
3 The thick vegetation offers respite from the barren terrain below.
Đây là một câu dài với nhiều từ khó. Tuy nhiên, nếu ta nhận ra thông tin lặp lại (the thick vegetation = the forest), thì dễ thấy câu này chỉ đang tiếp tục mô tả đảo Galapagos → có thể bỏ qua.
4 This environment is home to the giant Galapagos tortoise. => Main idea: Rùa khổng lồ sống trong môi trường này.
5 after the Galapagos’s birth, the islands were colonised by tortoises. => Main idea: Sau khi đảo Galapagos hình thành, rùa đến định cư trên đảo => tương tự 4 => có thể skip.
6 As these tortoises settled on the individual islands, the different populations => Main idea: Rùa thích nghi với môi trường trên đảo.
7 Island life agreed with them => Main idea: tương tự câu trên => skip
8 They grew to become the largest tortoises on the planet. => Main idea: Kết quả của 6 : Rùa Galapagos trở thành loài rùa lớn nhất thế giới.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
1 + 2 + 3 : Mô tả về đảo Galapagos
4 + 5 + 6 + 7 Rùa Galapagos thích nghi rất tốt với đảo
8 : Chúng là loài rùa lớn nhất thế giới
=> Main idea: Rùa Galapagos đã đến sinh sống và thích nghi tốt với môi trường trên đảo.
So sánh với các tiêu đề: => Chọn: V – Tortoises populate the islands.
Passage
📖 Bài đọc passage 2
❓ Câu hỏi passage 2
🔥 Đáp án & giải thích 2
Giải thích chi tiết
Key takeaway:
Câu hỏi không theo thứ tự như các dạng Gap-fill hay True/False/Not Given, khiến bạn không thể làm từ trên xuống một cách tuyến tính.
Thông tin trong câu hỏi thường rất chung chung, khiến bạn khó xác định vị trí chính xác ngay từ đầu.
Vì vậy, nên làm Matching Information sau cùng, khi bạn đã hoàn thành các dạng khác và nắm được bố cục, nội dung chính của bài đọc. Khi đó, bạn sẽ dễ dàng định vị thông tin hơn và tránh bị rối.
Read the question and imagine the more specific information:
Question: an acceptance that not all diseases can be totally eliminated Imagine the more specific information: Văn bản sẽ nêu ví dụ về các bệnh không thể loại bỏ hoàn toàn
Locate the relevant information: Tìm câu cho thấy sự thừa nhận rằng một số bệnh không thể bị loại bỏ hoàn toàn.
Read the relevant information:
1 It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging, respiratory diseases continue to spread, and malaria-prone areas are still fighting to find a better cure. => Main idea: Health geography quan trọng vì nhiều bệnh đang quay lại, tiếp tục lây lan hoặc khó chữa khỏi.
Compare the meaning with the question:
Question: an acceptance that not all diseases can be totally eliminated
=> Chọn: D
Passage
📖 Bài đọc passage 3
❓ Câu hỏi passage 3
🔥 Đáp án & giải thích 3
Giải thích chi tiết
Đọc hiểu câu hỏi:
Question: It was noted that the music stimulated the brain’s neurons to release a substance called _____in two of the parts of the brain… Prediction: Chỗ trống là một danh từ chỉ tên của một chất được tiết ra bởi các tế bào thần kinh khi bị kích thích bởi âm nhạc. => Main idea: Âm nhạc kích thích não bộ giải phóng một chất.
Xác định vị trí thông tin liên quan: Ta cần xác định phần trong bài đọc nói rõ tên của chất được giải phóng bởi tế bào thần kinh khi bị kích thích bởi âm nhạc.
Đọc và hiểu thông tin liên quan:
Hãy áp dụng Linearthinking của DOL (Simplify) để giải quyết câu hỏi này:
music triggers the production of dopamine - a chemical ... - by the neurons => Main idea: Âm nhạc kích hoạt tế bào thần kinh sản sinh dopamine.
So sánh với câu hỏi:
Question: It was noted that the music stimulated the brain’s neurons to release a substance called _____in two of the parts of the brain…
=> Chọn: DOPAMINE