Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Real IELTS Writing Task 1 - Bar chart - Topic Student study types & sample band 8.5+

[Quý 2/2025] Đề thi thật IELTS Writing Task 1 – Dạng Bar chart, chủ đề Student study types kèm bài mẫu band 8.5+, dàn ý chi tiết, từ vựng và bài tập ôn luyện.

🚀 Đề bài

Real IELTS Writing Task 1 - Bar chart - Topic Student study types & sample band 8.5+

😵 Dàn ý

DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)

Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm

Overview:

  • Tỷ lệ học bán thời gian cao hơn toàn thời gian ở hầu hết các nhóm tuổi, ngoại trừ nhóm 25–29 và trên 30.

  • Nhóm tuổi 20–24 có tỷ lệ học bán thời gian cao nhất ở cả nam và nữ.

Thân bài:

  • Body 1: DOL sẽ mô tả số liệu về tỉ lệ nam giới theo học bán thời gian và toàn thời gian ở từng nhóm tuổi.

  • Body 2: DOL sẽ mô tả số liệu về tỉ lệ nữ giới theo học bán thời gian và toàn thời gian ở từng nhóm tuổi.

DOL sẽ tiếp tục phân tích dàn ý cụ thể bên dưới nhé.

Insert Paragraph Title Here...
Overview:
Topic Sentence

Idea 1
Part-time > full-time except for 25-29 and 30+;
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Idea 2
20–24 part-time = highest for both genders.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 1:
Topic Sentence

Idea 1
Males
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Part-time: 20–24 (40%) > 15–19 (12%) > 25–29 & 30+ (8%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Full-time: 20–24 (12%) > 30+ (10%) > 15–19 (8%) > 25–29 (6%).
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 3:
Topic Sentence

Idea 1
Females
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Part-time: 20–24 (42%) > 15–19 (17%) > 25–29 (8%) > 30+ (6%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Full-time: 20–24 (13%) > 30+ (12%) > 25–29 (8%) & 15–19 (7%).

📝 Bài mẫu

The charts compare the proportions of male and female students across four age groups who pursued part-time and full-time education in Australia in 2006.

Overall,

part-time enrolment
exceeded
full-time study
for most
age brackets
, with the sole exceptions among those aged 25–29 and 30+. In both genders, the highest incidence of part-time study occurred in the 20–24 cohort.

Among male students, 20–24-year-olds predominated in

part-time education
, accounting for 40%, followed by 12% of 15–19-year-olds; only 8% of those aged 25–29 and those over 30 studied part-time. In contrast, full-time study was most common among men aged 20–24 at 12%, with 10% of the over-30s, 8% of 15–19-year-olds, and just 6% of 25–29-year-olds
enrolled full-time
.

Female students

exhibited a similar pattern
: 42% of 20–24-year-olds chose part-time study, while 17% of 15–19-year-olds, 8% of 25–29-year-olds, and 6% of those over 30
followed suit
.
Full-time participation
peaked at
13% in the 20–24 group and
remained comparable
for the over-30s at 12%, with both the 15–19 and 25–29 brackets at 7–8%.

(180 words)

📚 Vocabulary

part-time enrolment
/pɑrt-ˈtaɪm ɛnˈroʊlmənt/
(noun). đăng ký học bán thời gian
vocab
full-time study
/fʊl-ˈtaɪm ˈstʌdi/
(noun). học toàn thời gian
vocab
age bracket
/eɪdʒ ˈbrækɪt/
(noun). độ tuổi
vocab
part-time education
/pɑrt-ˈtaɪm ˌɛdʒəˈkeɪʃən/
(noun). chương trình đào tạo bán thời gian
vocab
full-time participation
/fʊl-ˈtaɪm pɑrˌtɪsəˈpeɪʃən/
(noun). chương trình đào tạo toàn thời gian
vocab
enrol full-time
/ɛnˈroʊl fʊl-ˈtaɪm/
(verb). đăng ký học toàn thời gian
vocab
exhibit a similar pattern
/ɪɡˈzɪbɪt ə ˈsɪmələr ˈpætərn/
(verb). cho thấy một mô hình tương tự
vocab
peak at
/piːk æt/
(verb). đạt đỉnh vào
vocab
remain comparable
/rɪˈmeɪn kəmˈpærəbəl/
(verb). vẫn tương đương
vocab
follow suit
/ˈfɑloʊ suːt/
(verb). theo sau
vocab

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài IELTS Writing Sample Task 1 nhé!

Exercise 1: Điền từ / cụm từ phù hợp để hoàn thành câu sau.

1. Trường đại học báo cáo số lượng sinh viên đăng ký học bán thời gian tăng 10% trong học kỳ này.

-> The university reported a 10% increase in

this semester.

 

2. Cô chuyển sang học toàn thời gian để hoàn thành bằng cấp của mình trong hai năm.

-> She switched to

to complete her degree in two years.

 

3. Hầu hết người xin việc đều ở độ tuổi 30–39.

-> Most job applicants fell into the 30–39

.

 

4. Các nền tảng trực tuyến cung cấp các chương trình đào tạo bán thời gian linh hoạt cho những người đi làm.

-> Online platforms offer flexible

modules for working professionals.

 

5. Để tham gia chương trình toàn thời gian, bạn phải hoàn thành tối thiểu 30 tín chỉ mỗi học kỳ.

->

in the program requires a minimum of 30 credits per semester.

💡 Gợi ý

part-time education

Full-time participation

age bracket

part-time enrolment

full-time study

Exercise 2: Tìm những từ / cụm từ tiếng Anh phù hợp với những từ / cụm từ sau.

 

01.

đăng ký học toàn thời gian

02.

cho thấy một mô hình tương tự

03.

đạt đỉnh vào

04.

vẫn tương đương

05.

theo sau

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi 😍 Sau sample “The charts below show the percentage of male and female students of different age groups who studied in Australia for full-time and part-time education in 2006.", DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Bar chart, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! 🤩

Nhắn DOL qua Facebook
Nhắn DOL qua Zalo

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background