Bài mẫu IELTS Speaking part 2: Describe a time when you needed to search for information.
Bài mẫu 8.0+ IELTS Speaking part 2 cho câu hỏi “Describe a time when you needed to search for information.” kèm dàn ý, từ vựng, và bài tập. Câu hỏi này được xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking thật vào quý 2 năm 2025.
🚀 Đề bài
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you needed to search for information” - Part 2 thường được dùng trong bài.
😵 Dàn ý
Một outline chi tiết giúp bạn tổ chức ý và tự tin thể hiện khi thi IELTS. Dưới đây là outline để phát triển bài nói.
- Details about applying for a fully funded Master’s scholarship in the UK
- Near the end of second year at university
- University websites, education forums, YouTube videos, Facebook groups
- High competition → needed every detail to stand out and avoid disqualification
- Strong personal motivation → prove commitment and readiness
- Gained valuable skills → persistence, time management, organization
📝 Bài mẫu
Cùng tham khảo bài mẫu câu hỏi “Describe a time when you needed to search for information” - Speaking Part 2 IELTS dưới đây nhé!
One time I really had to
To set the scene, this was near the end of my second year at university. I
I pretty much lived online during that time. I
The reason I
In the end, my efforts
So yeah, that was one time when information wasn’t just helpful—it was everything. Thanks a ton for listening!
(328 words)
📚 Vocabulary
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you needed to search for information” - Part 2 thường được dùng trong bài.
✨ Bài tập Exercise
Cùng DOL Tự học làm bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng đã được dùng trong bài Sample nhé!
Exercise 1: Chọn từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp vào chỗ trống.
1. Tôi đã phải tra cứu rất nhiều để tìm ra sự thật.
-> I had to
2. Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ chẳng có cơ hội đâu.
-> If you don’t try, you won’t
3. Họ đã làm mọi cách để tìm được manh mối.
-> They
4. Tôi đã nhắm tới việc giành được học bổng đó từ lâu.
-> I
5. Bài kiểm tra lần này thật dễ như ăn kẹo.
-> This test was
6. Tôi đã phải rà kỹ hàng chục trang kết quả để tìm bài viết phù hợp.
-> I
7. Cô ấy chia sẻ một lời khuyên cực kỳ đắt giá.
-> She gave me
Excercise 2: Viết từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp với nghĩa tiếng Việt được cho.
dốc hết sức, chơi tới bến, không giữ lại gì
khiến ai đó phải trả giá (thường là công sức, tiền, thời gian)
bỏ cuộc, chấp nhận thua
hợp lại, kết nối thành công, mọi thứ ăn khớp
được đền đáp, mang lại kết quả xứng đáng
rời đi với điều gì đạt được (thành quả, giải thưởng...)