Bài mẫu IELTS Speaking part 2: Describe a time when you taught a friend/relative something
Bài mẫu 8.0+ IELTS Speaking part 2 cho câu hỏi “Describe a time when you taught a friend/relative something” kèm dàn ý, từ vựng, và bài tập. Câu hỏi này được xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking thật vào quý 2 năm 2025.
🚀 Đề bài
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you taught a friend/relative something” - Part 2 thường được dùng trong bài.
😵 Dàn ý
Một outline chi tiết giúp bạn tổ chức ý và tự tin thể hiện khi thi IELTS. Dưới đây là outline để phát triển bài nói.
- Younger cousin Minh – around seven years old at the time
- How to ride a bicycle – during a family holiday in the countryside
- Successful after a few days – started riding on his own by day three and gained confidence
- Saw his confidence grow → from fear to joy and independence
- Rewarding experience → more than teaching a skill, helped him believe in himself
- Simple but meaningful → a small moment with a lasting emotional impact
📝 Bài mẫu
Cùng tham khảo bài mẫu câu hỏi “Describe a time when you taught a friend/relative something” - Speaking Part 2 IELTS dưới đây nhé!
One time I had the chance to teach someone something was when I helped my younger cousin Minh learn how to ride a bicycle. It may sound simple, but honestly, it turned out to be one of the most
To set the scene a bit, this happened during a family holiday in the countryside. Minh was around seven years old back then and terrified of falling off the bike. His parents had already
So we gave it a shot. Every morning for about four days, I ran alongside him, holding the seat and
The outcome? Absolutely fantastic. He wa
Looking back, it was a simple moment, but packed with meaning. Sometimes it’s the little victories that leave the biggest impact. Thanks for listening!
(288 words)
📚 Vocabulary
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you taught a friend/relative something” - Part 2 thường được dùng trong bài.
✨ Bài tập Exercise
Cùng DOL Tự học làm bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng đã được dùng trong bài Sample nhé!
Exercise 1: Chọn từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp vào chỗ trống.
1. Việc dạy trẻ em là một trải nghiệm rất đáng giá.
-> Teaching kids has been such
2. Bạn nên thử học nhảy một lần xem sao!
-> You should
3. Lỗi lầm đó đã khiến cậu ấy mất tự tin.
-> That mistake really
4. Mọi người đều cổ vũ cậu bé khi cậu thi đấu.
-> Everyone was
5. Cuối cùng thì bài toán cũng khiến tôi “ngộ” ra mọi thứ.
-> The math problem was confusing at first, but then it
Excercise 2: Viết từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp với nghĩa tiếng Việt được cho.
cực kỳ vui sướng, hạnh phúc
chạy vòng vòng rất nhanh
có tham gia, góp phần vào việc gì
truyền lại điều gì đó (kiến thức, kinh nghiệm...)
nâng đỡ, khích lệ ai đó