Bài mẫu IELTS Speaking part 2: Describe a time when you realized you were wrong about something but continued anyway
Bài viết trên đã chia sẻ bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Mistakes, câu hỏi “Describe a time when you realized you were wrong about something but continued anyway”. Bạn có thể tham khảo những ý tưởng và từ vựng này để áp dụng cho bài nói của mình nhé.
🚀 Đề bài
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you realized you were wrong about something but continued anyway” - Part 2 thường được dùng trong bài.
😵 Dàn ý
Một outline chi tiết giúp bạn tổ chức ý và tự tin thể hiện khi thi IELTS. Dưới đây là outline để phát triển bài nói.
- University group project, marketing pitch (early 2023)
- Insisted on focusing only on social media ads
- Too stubborn to back down, worried about losing face and time crunch
- Owning up is better than pushing forward to protect ego
- Listen more, stay humble, value team input over being right
📝 Bài mẫu
Cùng tham khảo bài mẫu câu hỏi “Describe a time when you realized you were wrong about something but continued anyway” - Speaking Part 2 IELTS dưới đây nhé!
You know, one moment that really sticks with me is when I
Now, why did I keep going, and what did I learn? Honestly, I was too stubborn to
That’s my story. Thanks for listening!
(294 words)
📚 Vocabulary
Dưới đây là danh sách từ vựng ghi điểm chủ đề “Describe a time when you realized you were wrong about something but continued anyway” - Part 2 thường được dùng trong bài.
✨ Bài tập Exercise
Cùng DOL Tự học làm bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng đã được dùng trong bài Sample nhé!
Exercise 1: Chọn từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp vào chỗ trống.
1. Tôi không biết sao mình lại đẩy bản thân vào tình huống rắc rối như thế.
-> I don’t know how I
2. Cô ấy mở đầu bài phát biểu bằng cách mô tả hoàn cảnh rõ ràng.
-> She
3. Thay vì từ bỏ, anh ấy càng quyết tâm gấp đôi với mục tiêu của mình.
-> He decided to
4. Dù khó khăn, tôi vẫn kiên trì với kế hoạch học tiếng Anh mỗi ngày.
-> I decided to
5. Cuối cùng anh ấy đã phải nhượng bộ trong cuộc tranh luận.
-> He finally
6. Anh ta không muốn xin lỗi vì sợ mất mặt.
-> He didn’t want to apologize because he feared
Excercise 2: Viết từ/cụm từ tiếng Anh phù hợp với nghĩa tiếng Việt được cho.
làm điều gì đó hiệu quả, tìm cách để thành công
khiến ai đó đau lòng, tổn thương (về cảm xúc)
thừa nhận lỗi lầm
đối mặt với điều gì rõ ràng, không thể tránh né
hồi chuông cảnh tỉnh, sự việc khiến ai đó nhận ra điều quan trọng
ngoan cố, kiên quyết không thay đổi ý kiến